Công thức 3 câu điều kiện thường gặp trong tiếng anh

Câu điều kiện là một trong những ngữ pháp rất quan trọng cần chú ý trong Anh ngữ. Các công thức 3 câu điều kiện thường gặp trong các bài kiểm tra bao gồm: câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3.  Tuy cùng chung mục đích diễn tả các tình huống giả định, nhưng mỗi loại câu điều kiện sẽ có công thức, cách dùng khác nhau. Hãy cùng Web dự báo thời tiết tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Câu điều kiện là gì?

Công thức 3 câu điều kiện - Khái niệm câu điều kiện

Câu điều kiện (Conditional sentences) là loại câu dùng để diễn đạt một sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra. 

Ví dụ: 

If it is sunny, we'll have a picnic

(Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi picnic)

Trong đó, mệnh đề phụ (còn gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện, còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result).

Công thức 3 câu điều kiện

Công thức 3 câu điều kiện trong tiếng anh

Có 3 loại câu điều kiện phân chia theo số thứ tự 1, 2, 3. Thông thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy. Tuy nhiên, nếu đổi chỗ hai mệnh đề if và mệnh đề chính thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ:

I will buy this hat for you if you help me to do my homework 

(Tôi sẽ mua cái mũ này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà.)

Tổng hợp công thức 3 câu điều kiện:

Câu điều kiện

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

Loại 1

If + S + V(s,es), S+ will/can/shall…+ V

Sử dụng khi điều kiện có thực ở hiện tại

If he works hard, he will pass.

Loại 2

If + S+ V2/Ved, S + would/should/could… + V

Sử dụng khi điều kiện không có thực ở thời điểm hiện tại, điều kiện trái với thực tế ở thời điểm hiện tại

If she was taller, she would buy this dress

Loại 3

If + S + had + Vpp/edu, S + would/could…+ have + Vpp/edu

Sử dụng khi điều kiện không có thực ở quá khứ với kết quả giả định

If you had studied harder, you passed the exam.

Công thức câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để dự đoán về một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước đó.

  • If + S + V (s,es), S + Will/Can/shall… + V
  • If + HTĐ, TLĐ

Ví dụ:

If he works hard, he will pass 

(Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ đỗ.)

Công thức câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả về một hành động, sự việc có thể là sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở thời điểm hiện tại.

  • If + S + V2/ Ved, S + Would/ Could/ Should… + V
  • If + QKĐ, HTĐ/HTTD
  • To be: were/weren't

Ví dụ:

If she was taller, she would buy this dress 

(Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy sẽ mua cái váy đó.)

>>>Tìm hiều thêm: Công thức so sánh bằng

Công thức câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu dùng để diễn tả về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.

  • If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could… + have + V(pp)/Ved

Ví dụ:

If she had studied harder, she would have passed the exam 

(Nếu cô ấy chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đỗ kỳ thi)

Công thức của câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp dùng để giả thiết về một hành động, sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ phải có thật hoặc giả thiết về một hành động, sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới là sự thật.

Loại 1: If + S + had + Vpp/V-ed, S  + would + V-inf

Loại 2: If + S + V-ed, S  + would/could/might + have + Vpp/V-ed

Ví dụ: 

If I had worked harder, then I would be rich now. 

(Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có rồi.)

Câu điều kiện dạng đảo

Ngoài công thức 3 câu điều kiện cơ bản, người ta thường dùng dạng đảo, đặc biệt câu điều kiện loại 2 và 3. Các từ should, were, had đảo lên đứng trước chủ ngữ trong đó should là dùng trong điều kiện loại 1, were dùng trong câu điều kiện loại 2 và had dùng trong câu điều kiện loại 3.

Công thức đảo câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will + Vo

Ví dụ: 

Should she go school tomorrow, she will give my classmate this book If she go to school tomorrow, she will give my classmate this book

Cô ấy có nên đi học vào ngày mai, cô ấy sẽ tặng bạn cùng lớp cuốn sách này Nếu cô ấy đi học ngày mai, cô ấy sẽ tặng bạn cùng lớp cuốn sách này

Công thức đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ: 

Were they you, they would buy this house If they were you, they would buy this house.

Họ là bạn, họ sẽ mua ngôi nhà này Nếu họ là bạn, họ sẽ mua ngôi nhà này.

Công thức đảo câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ:

Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened ⇒ If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.

(Anh ấy lái xe chậm lại, tai nạn đã không xảy ra ⇒ Nếu anh ta lái xe chậm lại, tai nạn đó đã không xảy ra.)

Bài tập áp dụng công thức 3 câu điều kiện

Bài tập vận dụng công thức 3 câu điều kiện trong tiếng anh

Exercise 1. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

  1. If we meet at 08:30, we (to have) ____ plenty of time
  2. Elsa would find the milk if she (to look) ____ in the fridge
  3. The zookeeper would have punished he with a fine if he (to feed) ____ the animals
  4. If you spoke louder, they (to understand) ____ you
  5. Hoa (to arrive) ____ safe if he drove slowly

Exercise 2. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

  1. If it (to be) ____ warmer, we (to go) ____ swimming
  2. My parents (to buy) ____ this house if the woman (not/to sell) ____ it to someone else
  3. If she (not/to fail) ____ her driving test, her parents (to lend) ____ her their car
  4. If my dad (to tell) ____ me the way to his office, I (not/to arrive) ____ so late
  5. He (to be) ____ at the airport if he (to read) ____ the message carefully

Exercise 3. Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)

Exercise 4. Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. If you (study) ____, you (pass) ____ the exams
  2. If the sun (shine) ____, they (walk) ____ into town
  3. If she (have) ____ a temperature, she (see) ____ the doctor
  4. If my friends (come) ____, I (be) ____ very fun
  5. If he (earn) ____ a lot of money, he (fly) ____ to New York

Nắm vững công thức 3 câu điều kiện với mệnh đề if trong tiếng anh sẽ giúp các bạn hoàn thành các bài tập về chia động từ. Ngoài ra, thành thạo các câu điều kiện sẽ rất hữu ích để rèn luyện các kỹ năng về tiếng anh. Trang dự báo thời tiết Việt Nam hy vọng thông qua bài viết này, sẽ giúp đỡ các bạn vượt qua nỗi sợ với câu điều kiện, rèn luyện khả năng ghi nhớ và nâng cao thành tích học tiếng Anh trong thời gian tới.

Bầu trời quang đãng 26°

Bầu trời quang đãng

Cảm giác như 26°.

Mặt trời mọc/lặn

06:11 17:14

Thấp/Cao

21°/28°

Độ ẩm

47%

Áp suất

762.06 mmhg

Tầm nhìn

10 km

Gió

14.83 km/h

Điểm ngưng

14 °

UV

5.79